Hướng dẫn cấu hình ONT ZTE F6201B Wifi 6

Bước 1: Đăng nhập 

Truy cập giao diện cấu hình WEB của ONT bằng URL: https://192.168.1.1.

Sử dụng Username và Password như sau: 

Username : admin 

Password: GPON SN được in dưới đáy thiết bị. ( Thí dụ : ZTEGD7AA4E0E)

 

Sau khi truy nhập địa chỉ trên thì thấy được giao diện như hình sau: 

 

Điền thông tin Username và mật khẩu như thông tin hướng dẫn bên trên. 

Sau khi đăng nhập thành công thì ta chuyển qua bước 2:

Bước 2: Cấu hình mã SLID

Truy cập lần lượt vào các Menu: Internet – PON information – SN

Nhập SLID vào ô Password và bấm nút Apply.

Bước 3: Khai báo dịch vụ Internet

Truy cập lần lượt vào các Menu: Internet – Wan – Create New iTem để tạo WAN mới sau đó điền các thông tin như  Username và Password, Vlan của khách hàng cần cấu hình theo như hình dưới.

Bấm nút Apply để tạo kết nối.

Bước 3.1 Hướng dẫn cấu hình bridge cho ONT

Truy cập lần lượt vào các Menu: Internet – Wan – Create New iTem để tạo WAN chế độ bridge

3.1.a Mapping Port sau khi tạo dịch vụ Bridge:

Sau khi cấu hình profile WAN, ta phải chọn port nào để làm bridge thì mới sử dụng được. 

Bước 1: Chọn đúng WAN chế độ Bridge nếu sử dung nhiều dịch vụ

Bước 2 : Chọn đúng port cần dùng để quay PPPoE:

 

Sau đó nhấn Apply.

 

Bước 4. Khai báo dịch vụ Wifi

Truy cập lần lượt vào các Menu: Local Network – WLAN – WLAN Basic.

Vào WLAN Global Configuration cấu hình các thông số như hình cho hai băng tần 2.4G và 5G

Vào WLAN SSID Configuration để cấu hình tên của Wifi theo hình dưới

Chú ý khi thực hiện xong một bước nào đó thì cần nhấn vào Apply để lưu lại cấu hình.

Bước 5: Mở dịch vụ truy nhập từ xa vào ONT.

Truy cập lần lượt vào các Menu: Internet – Local Service Control – Create New Item. Sau đó chọn các dịch vụ cần mở và Apply.

Bước 6: Hướng dẫn NAT Port Camera và các ứng dụng

Truy cập lần lượt vào các Menu : Internet --> Security 

Sau đó nhập các thông tin cần thiết như hình minh hoạ

Sau đó chọn Apply.

Bước 7: Thay đổi mật khẩu truy nhập ONT

Truy cập lần lượt vào các Menu: Management & Diagnosis – Account Management. Sau đó nhập Password cũ vào ô Old Password, sau đó Nhập 2 lần mật khẩu mới vào 2 ô New Password và Confirmed Password sau đó nhấn Apply để lưu cấu hình.

Chúc các bạn thành công.

 

 

Cấu hình 8 IP tĩnh trên thiết bị I-Gate VNPT

Tham số dịch vụ cần chuẩn bị như sau: 

Thông tin WAN:

  • Vlan ID: 10 (Liên hệ nhà cung cấp mạng để biết chính xác VLAN)
  • Account PPPoE: dhtt.fiberhome/abcd1234.

Thông tin LAN: 

  • IP address : 14.177.238.50 -> 14.177.238.54
  • Subnetmask : 255.255.255.248
  • Gateway: 14.177.238.49

Với cấu hình này thiết bị đằng sau ONT sẽ được nhận 5 IP như sau : ·

  1. 14.177.238.50
  2. 14.177.238.51
  3. 14.177.238.52
  4. 14.177.238.53
  5. 14.177.238.54

Các bước cấu hình

Bước 1: Đăng nhập vào thiết bị qua web UI

Bước 2: Tạo WAN cho dịch vụ. Truy cập mục Network Settings -> Add để thêm WAN mới

Thiết lập các tham số sau:

  • Select Wan Service type: PPP over Ethernet.
  • Enter 802.1P Priority: 0.
  • Enter 802.1Q VLAN ID: 11
  • Cấu hình thông số IP.
  • Disable NAT:
  • Cấu hình thông số IP.
  • Click vào mũi tên trỏ xuống phía bên phải ngang mục Routing-Default Gateway.
  • PPP Username and Password:
  • PPP Username: dhtt.fiberhome
  • PPP Password: abcd1234
  • Disable NAT: Bỏ tích Enable NAT

Bước 3 : Thiết lập thông số LAN.

Chuyển đến trang Network Settings LAN

Thiết lập các tham số như sau: 

  • LAN : IP Address: 14.177.238.49 (IP của ONT,làm gateway cho các thiết bị ra internet)
  • Subnet mask: 255.255.255.248
  • Sau đó chọn Apply/Save

Bước 4: Tạo Rule cho phép thiết bị đằng sau ONT giao tiếp với mạng bên ngoài.

Cần tạo các Rule sau: Rule 1 : cho phép các thiết bị có thể được ping tới từ mạng public( ICMP).

Rule 2-6 : cho phép truyền lưu lượng 2 chiều giữa các thiết bị được thiết lập IP Tĩnh với mạng bên ngoài (TCP/UDP).

Chú ý : Rule 2 đến Rule 6 cấu hình giống nhau, chỉ có tên khác nhau, đặt tùy ý.

Mỗi Rule cấu hình cho 1 IP cụ thể.

Chuyển đến trang Advanced Features -> Security -> IP Filtering -> Incoming.

Bước 3: Chọn Add, Tạo Rule 1: cho phép Ping

Các thiết lập như sau : 

  • Filter Name : ICMP (Rule name)
  • IP Version: IPv4.
  • Protocol: ICMP (ICMP dùng cho mục đích ping).
  • Source IP address[/prefix length]: Để trống.
  • Source Port (port or port:port): Để trống.
  • Destination IP address[/prefix length]: Để trống.
  • Destination Port (port or port:port): Để trống.
  • WAN Interface : chọn interface cần mở dịch vụ (Ở phía trên WAN sau khi tạo là veip0.4)

  • Ấn Apply/Save

Tạo Rule 2: cho phép truyền dữ liệu TCP/UDP

Các thiết lập như sau :

  • Filter Name : ip50 (Rule name – Đặt tùy ý, ở đây đặt theo ip của thiết bị được nhận: 14.177.238.50).
  • IP Version: IPv4.
  • Protocol: TCP/UDP.
  • Source IP address[/prefix length]: Để trống.
  • Source Port (port or port:port): Để trống.
  • Destination IP address[/prefix length]: Để trống.
  • Destination Port (port or port:port): Để trống.
  • WAN Interface : chọn interface cần mở dịch vụ (Ở phía trên WAN sau khi tạo là veip0.4)

  • Ấn Apply/Save

Làm tương tự với Rule 3 đến Rule 6.

 

Đặt các tên Rule là ip51, ip52, ip53, ip54. Sau khi cấu hình xong kết quả như sau :

Như vậy đã hoàn tất các bước cấu hình. Chúc các bạn thành công.

Trang web này sử dụng cookie để mang đến cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.
Thêm thông tin